Những người đoạt giải Nobel Vật lý
Thập niên 1900
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Năm
Tên
Quốc gia
Công trình nhận giải
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1909
Guglielmo MarconiKarl Ferdinand Braun
ÝĐức
Nghiên cứu tiên phong về radio
Thập niên 1910
1910
Johannes Diderik van der Waals
Hà Lan
Phương trình trạng thái của chất khí và chất lỏng
1911
Wilhelm Wien
Đức
Tìm ra định luật bức xạ nhiệt
1912
Gustaf Dalén
Thụy Điển
Phát minh van mặt trời dùng trong việc thắp sáng các hải đăng và phao trên biển
1913
Heike Kamerlingh Onnes
Hà Lan
Nghiên cứu tính chất của vật chất tại nhiệt độ cực thấp dẫn đến việc tạo ra hêli lỏng
1914
Max von Laue
Đức
Phát hiện ra hiện tượng nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể
1915
Sir William Henry BraggSir William Lawrence Bragg
AnhÚc
Chế tạo dụng cụ phân tích cấu trúc tinh thể bằng tia X
1916
Không trao giải
1917
Charles Glover Barkla
Anh
Tìm ra bức xạ tia X đặc trưng của các nguyên tố
1918
Max Planck
Đức
Đề xuất lý thuyết lượng tử năng lượng
1919
Johannes Stark
Đức
Tìm ra Hiệu ứng Stark (tách vạch phổ dưới tác dụng của điện trường)
Thập niên 1920
1920
Charles Edouard Guillaume
Pháp
Tìm ra hợp kim thép và niken
1921
Albert Einstein
Đức
Nghiên cứu về hiệu ứng quang điện và đóng góp khác cho vật lý lý thuyết
1922
Niels Bohr
Đan Mạch
Nghiên cứu về cấu trúc nguyên tử và các mức năng lượng gián đoạn của nguyên tử
1923
Robert Millikan
Hoa Kỳ
Đo chính xác điện tích điện tử và và nghiên cứu về hiệu ứng quang điện
1924
Manne Siegbahn
Thụy Điển
Nghiên cứu trong lĩnh vực phổ học tia X
1925
James FranckGustav Ludwig Hertz
Đức
Nghiên cứu ảnh hưởng của điện tử lên nguyên tử
1926
Jean Baptiste Perrin
Pháp
Nghiên cứu về tính gián đoạn của vật chất và đặc biệt là tìm ra cân bằng ngưng tụ
1927
Arthur Compton
Hoa Kỳ
Tìm ra hiệu ứng Compton.
Charles Thomson Rees Wilson
Anh
Nghiên cứu trong chế tạo buồng mây và quan sát hạt năng lượng cao
1928
Owen Willans Richardson
Anh
Tìm ra Định luật Richardson về phát xạ điện tử
1929
Louis de Broglie
Pháp
Đề ra Giả thuyết de Broglie về lưỡng tính sóng-hạt của điện tử
Thập niên 1930
1930
Sir Chandrasekhara Venkata Raman
Ấn Độ
Tìm ra hiệu ứng Raman
1931
Không trao giải
1932
Werner Heisenberg
Đức
Đưa ra Nguyên lý bất định Heisenberg xây dựng cơ học lượng tử và nhờ đó tìm ra các dạng thù hình của hiđrô
1933
Erwin SchrödingerPaul Dirac
ÁoAnh
Tìm ra một cách biểu diễn mới cho lý thuyết nguyên tử, đóng góp cho cơ học lượng tử
1934
Không trao giải
1935
Sir James Chadwick
Anh
Tìm ra neutron.
1936
Victor Francis Hess
Áo
Tìm ra tia vũ trụ
Carl David Anderson
Hoa Kỳ
Tìm ra positron
1937
Clinton DavissonGeorge Paget Thomson
Hoa KỳAnh
Tìm ra tán xạ điện tử trên tinh thể bằng thực nghiệm, chứng minh cho lý thuyết về lưỡng tính sóng-hạt
1938
Enrico Fermi
Ý
Chứng minh sự tồn tại của các nguyên tố phóng xạ mới nhờ chiếu xạ neutron và nghiên cứu về phản ứng hạt nhân sinh ra do neutron chậm
1939
Ernest Lawrence
Hoa Kỳ
Phát minh và phát triển máy gia tốc cyclotron dẫn đến việc tạo ra nguyên tố phóng xạ nhân tạo
Thập niên 1940
1940 - 1942
Không trao giải
1943
Otto Stern
Đức
Phát triển phương pháp chùm phân tử và tìm ra mô men từ của proton
1944
Isidor Isaac Rabi
Ba Lan và Hoa Kỳ
Nghiên cứu tính chất từ của hạt nhân nguyên tử bằng phương pháp cộng hưởng
1945
Wolfgang Pauli
Áo
Đề ra nguyên lý loại trừ Pauli
1946
Percy Williams Bridgman
Hoa Kỳ
Phát minh ra dụng cụ đo áp suất cao và các phát hiện trong lĩnh vực vật lý áp suất cao
1947
Sir Edward Victor Appleton
Anh
Nghiên cứu vật lý của tầng trên khí quyển và đặc biệt là tìm ra lớp Appleton
1948
Patrick Blackett
Anh
Phát triển phương pháp buồng mây Wilson trong nghiên cứu vật lý hạt nhân và bức xạ vũ trụ
1949
Yukawa Hideki
Nhật Bản
Tiên đoán về sự tồn tại của hạt meson trên cơ sở lý thuyết về các lực hạt nhân
Thập niên 1950
1950
Cecil Frank Powell
Anh
Phát triển phương pháp chụp ảnh hạt nhân để nghiên cứu hạt nhân và các nghiên cứu về hạt meson thu được từ phương pháp này
1951
Sir John CockcroftErnest Walton
AnhIreland
Tiên phong trong nghiên cứu biến tố hạt nhân bằng các hạt nguyên tử được gia tốc nhân tạo
1952
Felix BlochEdward Mills Purcell
Thụy Sỹ và Hoa KỳHoa Kỳ
Phát triển các phương pháp mới đo chính xác từ hạt nhân và các khám phá có liên quan
1953
Frits Zernike
Hà Lan
Phát triển phương pháp tương phản pha, đặc biệt là phát minh ra kính hiển vi tương phản pha
1954
Max Born
Đức
Nghiên cứu cơ bản về cơ học lượng tử đặc biệt là đề xuất biểu diễn thống kê của hàm sóng
Walther Bothe
Đức
Tìm ra phương pháp trùng phùng và các khám phá có liên quan
1955
Willis Lamb
Hoa Kỳ
Phát hiên cấu trúc tinh tế của quang phổ hydrogen
Polykarp Kusch
Đức và Hoa Kỳ
Xác định chính xác mô men từ của điện tử
1956
William ShockleyJohn BardeenWalter Brattain
Anh và Hoa KỳHoa KỳHoa Kỳ
Nghiên cứu về chất bán dẫn và tìm ra hiệu ứng transistor
1957
Dương Chấn NinhLý Chính Đạo
Trung Quốc và Hoa Kỳ
Nghiên cứu về tính chẵn lẻ dẫn đến các khám phá quan trọng liên quan đến các hạt cơ bản
1958
Pavel Alekseyevich CherenkovIlya Mikhailovich FrankIgor Yevgenyevich Tamm
Liên Xô
Tìm ra và giải thích hiệu ứng Cherenkov
1959
Emilio Gino SegrèOwen Chamberlain
Ý và Hoa KỳHoa Kỳ
Tìm ra phản proton
Thập niên 1960
1960
Donald Arthur Glaser
Hoa Kỳ
Phát minh ra buồng bọt
1961
Robert Hofstadter
Hoa Kỳ
Tiên phong trong nghiên cứu về tán xạ điện tử trong hạt nhân và các khám phá liên quan đến cấu trúc của các nucleon
Rudolf Mössbauer
Đức
Nghiên cứu về hấp thụ cộng hưởng tia gamma và hiệu ứng Mossbauer
1962
Lev Davidovich Landau
Liên Xô
Tiên phong trong nghiên cứu lý thuyết chất rắn đặc biệt là hêli lỏng
1963
Eugene Wigner
Hungary
Đóng góp vào lý thuyết hạt nhân nguyên tử và các hạt cơ bản đặc biệt là tìm ra và ứng dụng các nguyên lý đối xứng cơ bản
Maria Goeppert-MayerJ. Hans D. Jensen
Ba Lan và ĐứcĐức
Đề ra lý thuyết cấu trúc hạt nhân dạng lớp
1964
Charles TownesNicolay Gennadiyevich BasovAleksandr Mikhailovich Prokhorov
Hoa KỳLiên XôLiên Xô
Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực điện lượng tử dẫn đến việc chế tạo các máy tạo dao động và máy khuyếch đại dựa trên nguyên lý maser-laser
1965
Tomonaga ShinichirōJulian SchwingerRichard Feynman
Nhật BảnHoa KỳHoa Kỳ
Nghiên cứu cơ bản về điện động học lượng tử và vật lý hạt cơ bản
1966
Alfred Kastler
Hoa Kỳ và Pháp
Tìm ra và sử dụng các phương pháp quang học để nghiên cứu cộng hưởng Hertz trong nguyên tử
1967
Hans Bethe
Đức và Hoa Kỳ
Đóng góp cho lý thuyết phản ứng hạt nhân đặc biệt là các khám phá liên quan đến quá trình tạo năng lượng ở các vì sao
1968
Luis Alvarez
Hoa Kỳ
Đóng góp vào vật lý hạt cơ bản, tìm ra các trạng thái cộng hưởng góp phần phát triển kỹ thuật sử dụng buồng bọt hydrogen và phân tích dữ liệu
1969
Murray Gell-Mann
Hoa Kỳ
Đóng góp và khám phá liên quan đến phân loại các hạt cơ bản và tương tác giữa chúng
Thập niên 1970
1970
Hannes Alfvén
Thụy Điển
Đóng góp trong việc nghiên cứu từ thủy động lực học dẫn đến các ứng dụng quan trọng trong vật lý
plasma
Louis Eugène Félix Néel
Pháp
Nghiên cứu cơ bản và khám phá những tính chất sắt từ và phản sắt từ dẫn đến các ứng dụng quan trọng trong vật lý chất rắn
1971
Gábor Dénes
Hungary
Tìm ra và phát triển phương pháp chụp ảnh ba chiều
1972
John BardeenLeon Neil CooperJohn Robert Schrieffer
Hoa Kỳ
Nghiên cứu lý thuyết siêu dẫn, thường được gọi là lý thuyết BCS
1973
Leo EsakiIvar Giaever
Nhật Bản và Hoa KỳNa Uy
Chứng minh bằng thực nghiệm hiệu ứng đường ngầm trong bán dẫn và siêu dẫn
Brian David Josephson
Anh
Tiên đoán lý thuyết về tính chất của các dòng siêu dẫn, đặc biệt là hiệu ứng Josephson
1974
Sir Martin RyleAntony Hewish
Anh
Nghiên cứu tiên phong trong lĩnh vực vật lý thiên văn vô tuyến, Ryle cho những quan sát và phát minh, Hewish cho vai trò quyết định trong việc tìm ra các pulsar
1975
Aage Niels BohrBen Roy MottelsonJames Rainwater
Đan MạchHoa KỳHoa Kỳ
Tìm ra mối liên hệ giữa chuyển động tập thể và chuyển động các đơn hạt trong hạt nhân nguyên tử, dẫn đến việc phát triển lý thuyết về cấu trúc hạt nhân nguyên tử
1976
Burton RichterĐinh Triệu Trung
Hoa Kỳ
Tìm ra hạt J/Psi
1977
Philip Warren AndersonSir Nevill Francis MottJohn Hasbrouck van Vleck
Hoa KỳAnhHoa Kỳ
Nghiên cứu lý thuyết về cấu trúc điện tử của các hệ từ hỗn loạn
1978
Pyotr Leonidovich Kapitsa
Liên Xô
Nghiên cứu và phát minh trong lĩnh vực vật lý nhiệt độ thấp
Arno Allan PenziasRobert Woodrow Wilson
Đức và Hoa KỳHoa Kỳ
Tìm ra bức xạ phông vi sóng vũ trụ (CMB)
1979
Sheldon Lee GlashowAbdus SalamSteven Weinberg
Hoa KỳPakistanHoa Kỳ
Nghiên cứu lý thuyết thống nhất tương tác yếu và tương tác điện tử giữa các hạt cơ bản, tiên đoán sự tồn tại của dòng trung hòa yếu
Thập niên 1980
1980
James CroninVal Logsdon Fitch
Hoa Kỳ
Tìm ra sự vi phạm các nguyên lý đối xứng cơ bản trong phân rã K-meson
1981
Nicolaas BloembergenArthur Leonard Schawlow
Hà LanHoa Kỳ
Phát triển phương pháp phổ kế laser
Kai Siegbahn
Thụy Điển
Phát triển phổ điện tử độ phân giải cao
1982
Kenneth G. Wilson
Hoa Kỳ
Xây dựng lý thuyết về các hiện tượng tới hạn liên quan đến chuyển pha
1983
Subrahmanyan Chandrasekhar
Ấn Độ và Hoa Kỳ
Nghiên cứu lý thuyết về tiến hóa của các vì sao, đề ra giới hạn Chandrasekhar
William Alfred Fowler
Hoa Kỳ
Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm các phản ứng hạt nhân và sự hình thành các nguyên tố hóa học trong vũ trụ
1984
Carlo RubbiaSimon van der Meer
ÝHà Lan
Đóng góp quyết định trong thí nghiệm tìm ra các hạt W, Z truyền tương tác yếu
1985
Klaus von Klitzing
Đức
Phát hiện ra hiệu ứng Hall lượng tử
1986
Ernst Ruska
Đức
Nghiên cứu cơ bản về quang điện tử, thiết kế kính hiển vi điện tử đầu tiên
Gerd BinnigHeinrich Rohrer
ĐứcThụy Sỹ
Thiết kế hiển vi quyét sử dụng hiệu ứng đường ngầm
1987
Johannes Georg BednorzKarl Alexander Müller
ĐứcThụy Sỹ
Tìm ra hiện tượng siêu dẫn trong vật liệu gốm
1988
Leon M. LedermanMelvin SchwartzJack Steinberger
Hoa KỳHoa KỳĐức và Hoa Kỳ
Phương pháp chùm neutrino và cấu trúc kép của lepton thông qua việc tìm ra muon neutrino
1989
Norman F. Ramsey
Hoa Kỳ
Phát minh ra phương pháp trường dao động sử dụng trong maser hydrogen và đồng hồ nguyên tử
Hans Georg DehmeltWolfgang Paul
Đức và Hoa KỳĐức
Phát triển kỹ thuật bẫy ion bằng từ trường
Thập niên 1990
1990
Jerome Isaac FriedmanHenry Way KendallRichard Ẹ Taylor
Hoa KỳHoa KỳCanada và Hoa Kỳ
Nghiên cứu tán xạ không đàn hồi của điện tử lên proton và neutron giúp phát triển mô hình quark
1991
Pierre-Gilles de Gennes
Pháp
Phương pháp nghiên cứu các hiện tượng trật tự trong các hệ đơn giản được khái quát hóa cho các hệ phức tạp, đặc biệt trong tinh thể lỏng và polyme
1992
Georges Charpak
Pháp
Phát triển các máy dò hạt, đặc biệt là buồng đa dây tỷ lệ
1993
Russell Alan HulseJoseph Hooton Taylor, Jr.
Hoa Kỳ
Phát hiện ra một loại pulsar mới giúp nghiên cứu về trường hấp dẫn
1994
Bertram Brockhouse
Canada
Phát triển phương pháp phổ ký neutron
Clifford Shull
Hoa Kỳ
Phát triển kỹ thuật nhiễu xạ neutron
1995
Martin Lewis Perl
Hoa Kỳ
Tìm ra tau lepton
Frederick Reines
Hoa Kỳ
Thu được neutrino
1996
David LeeDouglas D. OsheroffRobert Coleman Richardson
Hoa Kỳ
Tìm ra tính siêu chảy của helium-3
1997
Chu Đệ VănClaude Cohen-TannoudjiWilliam Daniel Phillips
Hoa KỳPhápHoa Kỳ
Phát triển phương pháp làm lạnh và bẫy nguyên tử bằng laser
1998
Robert B. LaughlinHorst Ludwig StörmerThôi Kỳ
Hoa KỳĐứcTrung Quốc và Hoa Kỳ
Tìm ra hiệu ứng Hall lượng tử phân số như là một khởi đầu cho một loại chất lỏng lượng tử mới với các yếu tố điện tích không nguyên (1/3, 1/5,...)
1999
Gerardus 't HooftMartinus J.G. Veltman
Hà Lan
Làm sáng tỏ cấu trúc lượng tử của tương tác điện yếu trong vật lý
Thập niên 2000
2000
Zhores Ivanovich AlferovHerbert Kroemer
Liên Xô và BelarusĐức và Hoa Kỳ
Phát triển cấu trúc không đồng nhất bán dẫn được dùng trong quang điện tử tốc độ cao
Jack Kilby
Hoa Kỳ
Phát minh ra mạch tích hợp.
2001
Eric Allin CornellWolfgang KetterleCarl Wieman
Hoa KỳĐứcHoa Kỳ
Thực hiện được ngưng tụ Bose-Einstein.
2002
Raymond Davis Jr.Koshiba Masatoshi
Hoa KỳNhật Bản
Đóng góp trong vật lý thiên văn, đặc biệt là việc dò các neutrino vũ trụ
Riccardo Giacconi
Ý và Hoa Kỳ
Đóng góp trong vật lý thiên văn và tìm ra nguồn tia X vũ trụ
2003
Alexei Alexeevich AbrikosovVitaly Lazarevich GinzburgAnthony James Leggett
NgaNgaAnh
Phát triển lý thuyết siêu dẫn và siêu lỏng
2004
David GrossH. David PolitzerFrank Wilczek
Hoa Kỳ
Tìm ra bậc tự do tiệm cận trong tương tác mạnh
2005
Roy J. Glauber
Hoa Kỳ
Đóng góp cho lý thuyết lượng tử quang học
John L. HallTheodor W. Hänsch
Hoa KỳĐức
Phát triển phương pháp phổ kế bằng laser, đặc biệt là kỹ thuật xung răng lược
2006
John C. MatherGeorge F. Smoot
Hoa Kỳ
Phát hiện về tính bất đẳng hướng của bức xạ phông nền vũ trụ
2007
Albert FertPeter Grünberg
PhápĐức
Khám phá ra hiệu ứng Từ điện trở khổng lồ, được dùng trong công nghệ đọc đĩa cứng
HSL st