Welcome !

Chào mừng và cảm ơn các bạn đã ghé thăm Blog của tôi, hi vọng sẽ đem lại thông tin hữu ích cho bạn.

Saturday, June 7, 2008

Nhà lãnh đạo xuất sắc nhất thế giới năm 2007 (1)

(theo Dân trí) - Dựa trên ý kiến bạn đọc, tạp chí danh tiếng Business Week đã lên danh sách 20 nhà lãnh đạo xuất sắc nhất thế giới trong năm 2007.
Trong một năm có nhiều khó khăn và biến động như 2007, việc lựa chọn những nhà lãnh đạo tài ba không phải là công việc dễ dàng.

Danh sách này không chỉ có những người nổi tiếng, thường xuyên xuất hiện trước công chúng, mà cũng có những tài năng khá kín tiếng, như Mark Hurd, Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành (CEO) của tập đoàn công nghệ Hewlett-Packard, hay HP.
Dưới đây là chân dung 10 người đầu tiên trong danh sách 20 nhà lãnh đạo xuất sắc nhất thế giới năm 2007 do tạp chí Business Week tổ chức bình chọn:
CEO của tập đoàn Apple - Steve Jobs


Mukesh Ambani

Chủ tịch Reliance Industries

Mukesh Ambani cũng là một trong những người giàu nhất thế giới

Là một kỹ sư hoá, Ambani muốn thành lập một nhà máy lọc dầu lớn nhất thế giới tại bang Gujarat của Ấn Độ. Tập đoàn của ông hiện sở hữu nhiều cơ sở lọc dầu trên khắp thế giới và vẫn đang tiếp tục tìm mua thêm. Ông là một nhà lãnh đạo tài năng và cũng là một người nổi tiếng chi tiêu “phóng tay”. Mới đây, ông đã mua tặng vợ một chiếc máy bay cá nhân trị giá 59 triệu USD làm quà sinh nhật. Ambani cũng đang cho xây ngôi nhà mơ ước của mình: toà nhà 27 tầng với 2 bể bơi, 2 bãi đỗ xe dưới tầng hầm, nhà hát 100 chỗ ngồi và bãi đáp máy bay.





Lloyd Blankfein
Chủ tịch kiêm CEO của Goldman Sachs


Cuộc khủng hoảng cho vay dưới chuẩn tại Mỹ đã khiến hàng loạt tập đoàn tài chính lớn thua lỗ nặng, không ít CEO đã phải ra đi, trong đó có Citigroup, Merrill Lynch, và UBS. Tuy nhiên, có một tập đoàn đầu tư gần như không “hề hấn” gì: Goldman Sachs. Và công lớn thuộc về “thuyền trưởng” Lloyd Blankfein. Kết thúc năm 2007, nhân viên của ông thậm chí còn nhận được số tiền thưởng cao hơn năm 2006 gần 6%. Riêng Chủ tịch kiêm CEO Lloyd Blankfein “bỏ túi” gần 70 triệu USD tiền lương và thưởng - mức kỷ lục đối với một CEO trong lĩnh vực tài chính-ngân hàng Mỹ.








Angela Braly
CEO của tập đoàn bảo hiểm y tế WellPoint


Angela Braly là một trong những nữ doanh nhân quyền lực nhất ngành dịch vụ y tế. Nhiều người bất ngờ khi bà được bổ nhiệm vào vị trí đứng đầu tập đoàn bảo hiểm y tế WellPonit nhưng không lâu sau, Angela Braly đã chứng tỏ mình là người thực sự cần thiết cho tương lai của tập đoàn.












Jamie Dimon
CEO của JPMorgan Chase


Jamie Dimon được ví như “bàn tay thép” của JPMorgan, với chính sách quản lý cứng rắn nhưng hiệu quả. Ông được coi là người đã giúp JPMorgan Chase ít bị ảnh hưởng nhất bởi cuộc khủng hoản tín dụng trên thị trường Mỹ. Trong khi các công ty khác thông báo thua lỗ trên dưới 10 tỷ USD, tập đoàn do Jamie Dimon điều hành lỗ 1,3 tỷ USD và giá cổ phiếu chỉ giảm 4%.











Al Gore
Giải Nobel Hoà bình năm 2007, Giám đốc Apple


Năm 2007, cái tên Al Gore từ chỗ được nhắc tới với cương vị phó Tổng thống Mỹ đã trở thành một "ngôi sao" trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Tháng 11 năm ngoái, ông cùng với Uỷ ban liên chính phủ của Liên hợp quốc về vấn đề thay đổi khí hậu đã được trao giải Nobel Hoà bình. Ngoài các hoạt động môi trường, ông còn thể hiên tài kinh doanh bằng việc tham gia ban giám đốc tập đoàn Apple.



Carlos Slim Helú
Chủ tịch tập đoàn América Móvil


Tỷ phú Mêxicô Carlos Slim Helú hiện là một trong 3 người giàu nhất thế giới, với giá trị tài sản khoảng 68 tỷ USD. “Đế chế” của ông rải từ ngân hàng, xây dựng hạ tầng, viễn thông đến hãng không giá rẻ. Ông hiện là Chủ tịch América Móvil, tập đoàn cung cấp dịch vụ không dây lớn nhất khu vực châu Mỹ Latinh, với 137 triệu khách hàng ở 16 nước trên thế giới.









Mark Hurd
CEO của Hewlett-Packard (HP)

Mark Hurd hiếm khi xuất hiện trên các phương tiện truyền thông. Ông không tham gia các cuộc hội thảo quốc tế cấp cao, như Diễn đàn kinh tế thế giới ở Davos (Thuỵ Sĩ). Dường như tất cả sức lực và trí tuệ của Mark Hurd chỉ dành vào một việc duy nhất: lãnh đạo tập đoàn công nghệ lớn nhất thế giới Hewlett-Packard.


Ông được đánh giá là một nhà lãnh đạo tài ba trong một lĩnh vực phức tạp và nhiều cạnh tranh như máy tính. HP không chỉ thành công trên thị trường sản phẩm công nghệ cao phục vụ người tiêu dùng mà còn cho cả khối doanh nghiệp - điều rất ít công ty làm được. Với thị trường tiêu dùng, ông hướng HP tập trung vào những thiết kế thân thiện với người sử dụng. Trong khi đó, với khối doanh nghiệp, HP tập trung phát triển các phần mềm quản lý dữ liệu đắt tiền.







Steve Jobs
CEO của Apple


Năm 2007, Apple chứng kiến giá cổ phiếu của công ty tăng 118%, doanh số tăng 24% và doanh thu tăng 75% so với năm tài chính 2006. Nhưng đó chưa phải là tất cả những gì khiến Steve Jobs trở nên nổi tiếng. Quan trọng hơn, Apple giữ vững vị trí là tập đoàn tiên phong, thiết lập tiêu chuẩn thiết kế sản phẩm công nghệ cao của thế kỷ 21, từ điện thoại di động đến máy tính.















Alan Lafley
CEO của Procter & Gamble (P&G)


Kể từ khi nắm giữ cương vị điều hành cao nhất của Procter & Gamble (P&G) vào tháng 6/2000, A.G. Lafley đã có một cú “lội ngược dòng” ngoạn mục, không chỉ đưa P&G ra khỏi khủng hoảng mà còn giúp tập đoàn sản xuất hàng tiêu dùng hàng đầu thế giới này đạt mức tăng trưởng 10%/quý và mở rộng hoạt động ra nhiều lĩnh vực. P&G hiện sở hữu hàng loạt các thương hiệu nổi tiếng như dao cạo râu Gillette, bột giặt Tide, kém đánh răng Crest, kem dưỡng da Olay, dầu gội đầu Pantene…












Robert Lane
CEO của Deere & Co.


Robert Lane là một tên tuổi ít quen thuộc với giới truyền thông. Nhưng trong lĩnh vực thiết bị nông nghiệp, ông và Deere & Co rất có uy tín, với các loại máy kéo, máy thu hoạch… Giá cố phiếu của tập đoàn này đã tăng hơn 75% trong năm 2007, do sự bùng nổ của ngành nông nghiệp thế giới. Những thành công trong lĩnh vực nông nghiệp đủ để bù đắp kết quả kinh doanh không mấy khả quan của tập đoàn trong lĩnh vực xây dựng và lâm nghiệp.

Đặng Lê
Theo Business Week

Những vĩ nhân đoạt giải Nobel Vật Lý 1990-2007

Những người đoạt giải Nobel Vật lý
Thập niên 1900
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Năm
Tên
Quốc gia
Công trình nhận giải
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1902
Hendrik LorentzPieter Zeeman
Hà Lan
Đóng góp cho từ họcPhát hiện ra Hiệu ứng Zeeman ((tách vạch phổ dưới tác dụng của từ trường))
Henri Becquerel
Pháp
Phát hiện và nghiên cứu về hiện tượng phóng xạ tự nhiên
Pierre CurieMaria Skłodowska-Curie
PhápBa Lan
Nghiên cứu về hiện tượng phóng xạ
1904
Huân tước Rayleigh
Anh
Nghiên cứu về mật độ các khí lý tưởng nặng, tìm ra khí Agon
1905
Philipp Lenard
Đức
Nghiên cứu về ống chùm ca-tốt.
1906
Sir J. J. Thomson
Anh
Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về quá trình dẫn điện trong chất khí.
1907
Albert Abraham Michelson
Ba LanHoa Kỳ
Chế tạo dụng cụ quang học chính xác, thực hiện Thí nghiệm Michelson-Morley
1908
Gabriel Lippmann
Luxembourg
Tạo hình ảnh màu bằng phương pháp giao thoa, chế tạo các tấm phim Lippmann

1909
Guglielmo MarconiKarl Ferdinand Braun
ÝĐức
Nghiên cứu tiên phong về radio

Thập niên 1910

1910
Johannes Diderik van der Waals
Hà Lan
Phương trình trạng thái của chất khíchất lỏng

1911
Wilhelm Wien
Đức
Tìm ra định luật bức xạ nhiệt

1912
Gustaf Dalén
Thụy Điển
Phát minh van mặt trời dùng trong việc thắp sáng các hải đăng và phao trên biển

1913
Heike Kamerlingh Onnes
Hà Lan
Nghiên cứu tính chất của vật chất tại nhiệt độ cực thấp dẫn đến việc tạo ra hêli lỏng

1914
Max von Laue
Đức
Phát hiện ra hiện tượng nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể

1915
Sir William Henry BraggSir William Lawrence Bragg
AnhÚc
Chế tạo dụng cụ phân tích cấu trúc tinh thể bằng tia X

1916
Không trao giải


1917
Charles Glover Barkla
Anh
Tìm ra bức xạ tia X đặc trưng của các nguyên tố

1918
Max Planck
Đức
Đề xuất lý thuyết lượng tử năng lượng

1919
Johannes Stark
Đức
Tìm ra Hiệu ứng Stark (tách vạch phổ dưới tác dụng của điện trường)



Thập niên 1920

1920
Charles Edouard Guillaume
Pháp
Tìm ra hợp kim thépniken

1921
Albert Einstein
Đức
Nghiên cứu về hiệu ứng quang điện và đóng góp khác cho vật lý lý thuyết

1922
Niels Bohr
Đan Mạch
Nghiên cứu về cấu trúc nguyên tử và các mức năng lượng gián đoạn của nguyên tử

1923
Robert Millikan
Hoa Kỳ
Đo chính xác điện tích điện tử và và nghiên cứu về hiệu ứng quang điện

1924
Manne Siegbahn
Thụy Điển
Nghiên cứu trong lĩnh vực phổ học tia X

1925
James FranckGustav Ludwig Hertz
Đức
Nghiên cứu ảnh hưởng của điện tử lên nguyên tử

1926
Jean Baptiste Perrin
Pháp
Nghiên cứu về tính gián đoạn của vật chất và đặc biệt là tìm ra cân bằng ngưng tụ

1927
Arthur Compton
Hoa Kỳ
Tìm ra hiệu ứng Compton.

Charles Thomson Rees Wilson
Anh
Nghiên cứu trong chế tạo buồng mây và quan sát hạt năng lượng cao

1928
Owen Willans Richardson
Anh
Tìm ra Định luật Richardson về phát xạ điện tử

1929
Louis de Broglie
Pháp
Đề ra Giả thuyết de Broglie về lưỡng tính sóng-hạt của điện tử

Thập niên 1930


1930
Sir Chandrasekhara Venkata Raman
Ấn Độ
Tìm ra hiệu ứng Raman

1931
Không trao giải


1932
Werner Heisenberg
Đức
Đưa ra Nguyên lý bất định Heisenberg xây dựng cơ học lượng tử và nhờ đó tìm ra các dạng thù hình của hiđrô

1933
Erwin SchrödingerPaul Dirac
ÁoAnh
Tìm ra một cách biểu diễn mới cho lý thuyết nguyên tử, đóng góp cho cơ học lượng tử

1934
Không trao giải


1935
Sir James Chadwick
Anh
Tìm ra neutron.

1936
Victor Francis Hess
Áo
Tìm ra tia vũ trụ

Carl David Anderson
Hoa Kỳ
Tìm ra positron

1937
Clinton DavissonGeorge Paget Thomson
Hoa KỳAnh
Tìm ra tán xạ điện tử trên tinh thể bằng thực nghiệm, chứng minh cho lý thuyết về lưỡng tính sóng-hạt

1938
Enrico Fermi
Ý
Chứng minh sự tồn tại của các nguyên tố phóng xạ mới nhờ chiếu xạ neutron và nghiên cứu về phản ứng hạt nhân sinh ra do neutron chậm

1939
Ernest Lawrence
Hoa Kỳ
Phát minh và phát triển máy gia tốc cyclotron dẫn đến việc tạo ra nguyên tố phóng xạ nhân tạo

Thập niên 1940

1940 - 1942
Không trao giải


1943
Otto Stern
Đức
Phát triển phương pháp chùm phân tử và tìm ra mô men từ của proton

1944
Isidor Isaac Rabi
Ba LanHoa Kỳ
Nghiên cứu tính chất từ của hạt nhân nguyên tử bằng phương pháp cộng hưởng

1945
Wolfgang Pauli
Áo
Đề ra nguyên lý loại trừ Pauli

1946
Percy Williams Bridgman
Hoa Kỳ
Phát minh ra dụng cụ đo áp suất cao và các phát hiện trong lĩnh vực vật lý áp suất cao

1947
Sir Edward Victor Appleton
Anh
Nghiên cứu vật lý của tầng trên khí quyển và đặc biệt là tìm ra lớp Appleton

1948
Patrick Blackett
Anh
Phát triển phương pháp buồng mây Wilson trong nghiên cứu vật lý hạt nhânbức xạ vũ trụ

1949
Yukawa Hideki
Nhật Bản
Tiên đoán về sự tồn tại của hạt meson trên cơ sở lý thuyết về các lực hạt nhân

Thập niên 1950

1950
Cecil Frank Powell
Anh
Phát triển phương pháp chụp ảnh hạt nhân để nghiên cứu hạt nhân và các nghiên cứu về hạt meson thu được từ phương pháp này

1951
Sir John CockcroftErnest Walton
AnhIreland
Tiên phong trong nghiên cứu biến tố hạt nhân bằng các hạt nguyên tử được gia tốc nhân tạo

1952
Felix BlochEdward Mills Purcell
Thụy SỹHoa KỳHoa Kỳ
Phát triển các phương pháp mới đo chính xác từ hạt nhân và các khám phá có liên quan

1953
Frits Zernike
Hà Lan
Phát triển phương pháp tương phản pha, đặc biệt là phát minh ra kính hiển vi tương phản pha

1954
Max Born
Đức
Nghiên cứu cơ bản về cơ học lượng tử đặc biệt là đề xuất biểu diễn thống kê của hàm sóng

Walther Bothe
Đức
Tìm ra phương pháp trùng phùng và các khám phá có liên quan

1955
Willis Lamb
Hoa Kỳ
Phát hiên cấu trúc tinh tế của quang phổ hydrogen

Polykarp Kusch
ĐứcHoa Kỳ
Xác định chính xác mô men từ của điện tử

1956
William ShockleyJohn BardeenWalter Brattain
AnhHoa KỳHoa KỳHoa Kỳ
Nghiên cứu về chất bán dẫn và tìm ra hiệu ứng transistor

1957
Dương Chấn NinhLý Chính Đạo
Trung QuốcHoa Kỳ
Nghiên cứu về tính chẵn lẻ dẫn đến các khám phá quan trọng liên quan đến các hạt cơ bản

1958
Pavel Alekseyevich CherenkovIlya Mikhailovich FrankIgor Yevgenyevich Tamm
Liên Xô
Tìm ra và giải thích hiệu ứng Cherenkov

1959
Emilio Gino SegrèOwen Chamberlain
ÝHoa KỳHoa Kỳ
Tìm ra phản proton

Thập niên 1960

1960
Donald Arthur Glaser
Hoa Kỳ
Phát minh ra buồng bọt

1961
Robert Hofstadter
Hoa Kỳ
Tiên phong trong nghiên cứu về tán xạ điện tử trong hạt nhân và các khám phá liên quan đến cấu trúc của các nucleon

Rudolf Mössbauer
Đức
Nghiên cứu về hấp thụ cộng hưởng tia gammahiệu ứng Mossbauer

1962
Lev Davidovich Landau
Liên Xô
Tiên phong trong nghiên cứu lý thuyết chất rắn đặc biệt là hêli lỏng

1963
Eugene Wigner
Hungary
Đóng góp vào lý thuyết hạt nhân nguyên tử và các hạt cơ bản đặc biệt là tìm ra và ứng dụng các nguyên lý đối xứng cơ bản

Maria Goeppert-MayerJ. Hans D. Jensen
Ba LanĐứcĐức
Đề ra lý thuyết cấu trúc hạt nhân dạng lớp

1964
Charles TownesNicolay Gennadiyevich BasovAleksandr Mikhailovich Prokhorov
Hoa KỳLiên XôLiên Xô
Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực điện lượng tử dẫn đến việc chế tạo các máy tạo dao động và máy khuyếch đại dựa trên nguyên lý maser-laser

1965
Tomonaga ShinichirōJulian SchwingerRichard Feynman
Nhật BảnHoa KỳHoa Kỳ
Nghiên cứu cơ bản về điện động học lượng tửvật lý hạt cơ bản

1966
Alfred Kastler
Hoa KỳPháp
Tìm ra và sử dụng các phương pháp quang học để nghiên cứu cộng hưởng Hertz trong nguyên tử

1967
Hans Bethe
ĐứcHoa Kỳ
Đóng góp cho lý thuyết phản ứng hạt nhân đặc biệt là các khám phá liên quan đến quá trình tạo năng lượng ở các vì sao

1968
Luis Alvarez
Hoa Kỳ
Đóng góp vào vật lý hạt cơ bản, tìm ra các trạng thái cộng hưởng góp phần phát triển kỹ thuật sử dụng buồng bọt hydrogen và phân tích dữ liệu

1969
Murray Gell-Mann
Hoa Kỳ
Đóng góp và khám phá liên quan đến phân loại các hạt cơ bản và tương tác giữa chúng


Thập niên 1970

1970
Hannes Alfvén
Thụy Điển
Đóng góp trong việc nghiên cứu từ thủy động lực học dẫn đến các ứng dụng quan trọng trong vật lý

plasma
Louis Eugène Félix Néel
Pháp
Nghiên cứu cơ bản và khám phá những tính chất sắt từ và phản sắt từ dẫn đến các ứng dụng quan trọng trong vật lý chất rắn

1971
Gábor Dénes
Hungary
Tìm ra và phát triển phương pháp chụp ảnh ba chiều

1972
John BardeenLeon Neil CooperJohn Robert Schrieffer
Hoa Kỳ
Nghiên cứu lý thuyết siêu dẫn, thường được gọi là lý thuyết BCS

1973
Leo EsakiIvar Giaever
Nhật BảnHoa KỳNa Uy
Chứng minh bằng thực nghiệm hiệu ứng đường ngầm trong bán dẫnsiêu dẫn

Brian David Josephson
Anh
Tiên đoán lý thuyết về tính chất của các dòng siêu dẫn, đặc biệt là hiệu ứng Josephson

1974
Sir Martin RyleAntony Hewish
Anh
Nghiên cứu tiên phong trong lĩnh vực vật lý thiên văn vô tuyến, Ryle cho những quan sát và phát minh, Hewish cho vai trò quyết định trong việc tìm ra các pulsar

1975
Aage Niels BohrBen Roy MottelsonJames Rainwater
Đan MạchHoa KỳHoa Kỳ
Tìm ra mối liên hệ giữa chuyển động tập thể và chuyển động các đơn hạt trong hạt nhân nguyên tử, dẫn đến việc phát triển lý thuyết về cấu trúc hạt nhân nguyên tử

1976
Burton RichterĐinh Triệu Trung
Hoa Kỳ
Tìm ra hạt J/Psi

1977
Philip Warren AndersonSir Nevill Francis MottJohn Hasbrouck van Vleck
Hoa KỳAnhHoa Kỳ
Nghiên cứu lý thuyết về cấu trúc điện tử của các hệ từ hỗn loạn

1978
Pyotr Leonidovich Kapitsa
Liên Xô
Nghiên cứu và phát minh trong lĩnh vực vật lý nhiệt độ thấp
Arno Allan PenziasRobert Woodrow Wilson
ĐứcHoa KỳHoa Kỳ
Tìm ra bức xạ phông vi sóng vũ trụ (CMB)

1979
Sheldon Lee GlashowAbdus SalamSteven Weinberg
Hoa KỳPakistanHoa Kỳ
Nghiên cứu lý thuyết thống nhất tương tác yếutương tác điện tử giữa các hạt cơ bản, tiên đoán sự tồn tại của dòng trung hòa yếu

Thập niên 1980

1980
James CroninVal Logsdon Fitch
Hoa Kỳ
Tìm ra sự vi phạm các nguyên lý đối xứng cơ bản trong phân rã K-meson

1981
Nicolaas BloembergenArthur Leonard Schawlow
Hà LanHoa Kỳ
Phát triển phương pháp phổ kế laser

Kai Siegbahn
Thụy Điển
Phát triển phổ điện tử độ phân giải cao

1982
Kenneth G. Wilson
Hoa Kỳ
Xây dựng lý thuyết về các hiện tượng tới hạn liên quan đến chuyển pha

1983
Subrahmanyan Chandrasekhar
Ấn ĐộHoa Kỳ
Nghiên cứu lý thuyết về tiến hóa của các vì sao, đề ra giới hạn Chandrasekhar

William Alfred Fowler
Hoa Kỳ
Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm các phản ứng hạt nhân và sự hình thành các nguyên tố hóa học trong vũ trụ

1984
Carlo RubbiaSimon van der Meer
ÝHà Lan
Đóng góp quyết định trong thí nghiệm tìm ra các hạt W, Z truyền tương tác yếu

1985
Klaus von Klitzing
Đức
Phát hiện ra hiệu ứng Hall lượng tử

1986
Ernst Ruska
Đức
Nghiên cứu cơ bản về quang điện tử, thiết kế kính hiển vi điện tử đầu tiên

Gerd BinnigHeinrich Rohrer
ĐứcThụy Sỹ
Thiết kế hiển vi quyét sử dụng hiệu ứng đường ngầm

1987
Johannes Georg BednorzKarl Alexander Müller
ĐứcThụy Sỹ
Tìm ra hiện tượng siêu dẫn trong vật liệu gốm

1988
Leon M. LedermanMelvin SchwartzJack Steinberger
Hoa KỳHoa KỳĐứcHoa Kỳ
Phương pháp chùm neutrino và cấu trúc kép của lepton thông qua việc tìm ra muon neutrino

1989
Norman F. Ramsey
Hoa Kỳ
Phát minh ra phương pháp trường dao động sử dụng trong maser hydrogen và đồng hồ nguyên tử

Hans Georg DehmeltWolfgang Paul
ĐứcHoa KỳĐức
Phát triển kỹ thuật bẫy ion bằng từ trường

Thập niên 1990

1990
Jerome Isaac FriedmanHenry Way KendallRichard Ẹ Taylor
Hoa KỳHoa KỳCanadaHoa Kỳ
Nghiên cứu tán xạ không đàn hồi của điện tử lên proton và neutron giúp phát triển mô hình quark

1991
Pierre-Gilles de Gennes
Pháp
Phương pháp nghiên cứu các hiện tượng trật tự trong các hệ đơn giản được khái quát hóa cho các hệ phức tạp, đặc biệt trong tinh thể lỏngpolyme

1992
Georges Charpak
Pháp
Phát triển các máy dò hạt, đặc biệt là buồng đa dây tỷ lệ

1993
Russell Alan HulseJoseph Hooton Taylor, Jr.
Hoa Kỳ
Phát hiện ra một loại pulsar mới giúp nghiên cứu về trường hấp dẫn

1994
Bertram Brockhouse
Canada
Phát triển phương pháp phổ ký neutron

Clifford Shull
Hoa Kỳ
Phát triển kỹ thuật nhiễu xạ neutron

1995
Martin Lewis Perl
Hoa Kỳ
Tìm ra tau lepton

Frederick Reines
Hoa Kỳ
Thu được neutrino

1996
David LeeDouglas D. OsheroffRobert Coleman Richardson
Hoa Kỳ
Tìm ra tính siêu chảy của helium-3

1997
Chu Đệ VănClaude Cohen-TannoudjiWilliam Daniel Phillips
Hoa KỳPhápHoa Kỳ
Phát triển phương pháp làm lạnh và bẫy nguyên tử bằng laser

1998
Robert B. LaughlinHorst Ludwig StörmerThôi Kỳ
Hoa KỳĐứcTrung QuốcHoa Kỳ
Tìm ra hiệu ứng Hall lượng tử phân số như là một khởi đầu cho một loại chất lỏng lượng tử mới với các yếu tố điện tích không nguyên (1/3, 1/5,...)

1999
Gerardus 't HooftMartinus J.G. Veltman
Hà Lan
Làm sáng tỏ cấu trúc lượng tử của tương tác điện yếu trong vật lý

Thập niên 2000

2000
Zhores Ivanovich AlferovHerbert Kroemer
Liên XôBelarusĐứcHoa Kỳ
Phát triển cấu trúc không đồng nhất bán dẫn được dùng trong quang điện tử tốc độ cao

Jack Kilby
Hoa Kỳ
Phát minh ra mạch tích hợp.

2001
Eric Allin CornellWolfgang KetterleCarl Wieman
Hoa KỳĐứcHoa Kỳ
Thực hiện được ngưng tụ Bose-Einstein.

2002
Raymond Davis Jr.Koshiba Masatoshi
Hoa KỳNhật Bản
Đóng góp trong vật lý thiên văn, đặc biệt là việc dò các neutrino vũ trụ

Riccardo Giacconi
ÝHoa Kỳ
Đóng góp trong vật lý thiên văn và tìm ra nguồn tia X vũ trụ

2003
Alexei Alexeevich AbrikosovVitaly Lazarevich GinzburgAnthony James Leggett
NgaNgaAnh
Phát triển lý thuyết siêu dẫnsiêu lỏng

2004
David GrossH. David PolitzerFrank Wilczek
Hoa Kỳ
Tìm ra bậc tự do tiệm cận trong tương tác mạnh

2005
Roy J. Glauber
Hoa Kỳ
Đóng góp cho lý thuyết lượng tử quang học

John L. HallTheodor W. Hänsch
Hoa KỳĐức
Phát triển phương pháp phổ kế bằng laser, đặc biệt là kỹ thuật xung răng lược

2006
John C. MatherGeorge F. Smoot
Hoa Kỳ
Phát hiện về tính bất đẳng hướng của bức xạ phông nền vũ trụ

2007
Albert FertPeter Grünberg
PhápĐức
Khám phá ra hiệu ứng Từ điện trở khổng lồ, được dùng trong công nghệ đọc đĩa cứng

HSL st

Các bài gần đây